STT | Nội dung | Hóa đơn, chứng từ đi kèm | Căn cứ pháp lý |
1 | Hàng hóa nhập khẩu của cơ sở sản xuất, kinh doanh không trực tiếp nhập khẩu vận chuyển | Hóa đơn, chứng từ của cơ sở bán hàng theo quy định tại Nghị định 51/2010/NĐ-CP. | Khoản 2 Điều 5 Thông tư 64/2015/TTLT- BTC – BCT – BCA - BQP |
2 | Điều chuyển hàng hóa nhập khẩu cho các cơ sở hoạch toán phụ thuộc như các chi nhánh, cửa hàng, cửa hiệu ở ngoài tỉnh, thành phố trực thuộc trung ưng, đơn vị vị phụ thuộc; xuất trả hàng từ đơn vị phụ thuộc về cơ sở kinh doanh; xuất hàng đi chào hàng; xuất hàng tham gia hội chợ, triển lãm | Hóa đơn hoặc Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ kèm theo Lệnh điều động. | Khoản 3 Điều 5 Thông tư 64/2015 |
3 | Hàng hóa là sản phẩm gia công hoàn chỉnh nhập khẩu tại chỗ; nguyên, phụ liệu của các hợp đồng gia công cho thương nhân nước ngoài hoặc các hợp đồng nhập nguyên liệu sản xuất hàng xuất khẩu được phép tiêu thụ tại thị trường Việt Nam | Trường hợp cơ sở sản xuất, gia công hàng xuất khẩu vận chuyển tại cửa hàng hạch toán phụ thuộc cùng địa bàn tỉnh, thành phố | Bản sao tờ khai hải quan hàng nhập khẩu và Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ | Điểm a Khoản 4 Điều 5 Thông tư 64/2015 |
Trường hợp cơ sở sản xuất, gia công hàng xuất khẩu vận chuyển tại cửa hàng trực thuộc khác địa bàn hoặc cửa hàng trực thuộc cùng địa bàn hạch toán độc lập | Bản sao tờ khai hải quan hàng nhập khẩu và Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ hoặc hóa đơn theo quy định | Điểm b Khoản 4 Điều 5 Thông tư 64/2015 |
Trường hợp cơ sở sản xuất, gia công hàng xuất khẩu bán cho các cơ sở sản xuất, kinh doanh khác | Hóa đơn theo quy định | Điểm c Khoản 4 Điều 5 Thông tư 64/2015 |
4 | Cơ sở sản xuất, gia công hàng xuất khẩu vận chuyển bán thành phẩm, nguyên, nhiên, vật liệu để gia công lại tại cơ sở gia công khác | Hợp đồng gia công lại kèm theo Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ và Lệnh điều động. | Khoản 5 Điều 5 Thông tư 64/2015 |
5 | Đối với hàng hóa nhập khẩu mua của cơ quan có chức năng bán hàng tịch thu | Hóa đơn do cơ quan có chức năng bán hàng tịch thu lập trong đó ghi rõ số lượng, chủng loại, giá trị từng loại hàng hóa. | Khoản 6 Điều 5 Thông tư 64/2015 |
6 | Hàng hóa nhập khẩu mua của cơ quan Dự trữ quốc gia | Hóa đơn bán hàng của cơ quan Dự trữ quốc gia | Khoản 7 Điều 5 Thông tư 64/2015 |
7 | Hàng hóa là quà biếu, quà tặng miễn thuế; hàng hóa miễn thuế bán trong các khu kinh tế cửa khẩu, nếu thay đổi mục đích sử dụng hoặc chuyển tiêu thụ nội địa thì hàng hóa khi lưu thông trên thị trường | Chứng từ chứng minh hàng hóa đã được kê khai, bản chính biên lai thu thuế nhập khẩu. | Khoản 8 Điều 5 Thông tư 64/2015 |